Nghiên cứu hoạt hóa vật liệu ống nano cacbon ứng dụng hấp phụ 2,4 - Diclophenoxyaxetic axit trong dung dịch nước
Ảnh hưởng của các điều kiện hoạt hóa bao gồm: tác nhân kiềm, tỷ lệ
kiềm /CNTs, nhiệt độ hoạt hóa, tốc độ thổi khí N2 và thời gian hoạt hóa đến khả
năng hấp phụ 2,4-diclophenoxylaxetic axit (2,4-D) trong dung dịch của CNTs hoạt
tính đã được nghiên cứu. Điều kiện phù hợp nhất cho quá trình được tìm ra là: tác
nhân KOH, tỷ lệ KOH/CNTs là 5, nhiệt độ hoạt hóa là 800 ˚C, tốc độ thổi khí N2 là
500 ml/phút và thời gian hoạt hóa là 1 h. Sự hoạt hóa này đã làm tăng diện tích bề
mặt riêng BET của CNTs từ 267 lên 540 m2/g và nhờ đó, mà hiệu suất hấp phụ 2,4-
D (C0 = 52,248 mg/l) trong dung dịch nước của CNTs tăng từ 83,24 lên 98,14 % với
lượng vật liệu là 1 g/l.
Nghiên cứu hoạt hóa vật liệu ống nano cacbon ứng dụng hấp phụ 2,4 - Diclophenoxyaxetic axit trong dung dịch nước trang 1
Nghiên cứu hoạt hóa vật liệu ống nano cacbon ứng dụng hấp phụ 2,4 - Diclophenoxyaxetic axit trong dung dịch nước trang 2
Nghiên cứu hoạt hóa vật liệu ống nano cacbon ứng dụng hấp phụ 2,4 - Diclophenoxyaxetic axit trong dung dịch nước trang 3
Nghiên cứu hoạt hóa vật liệu ống nano cacbon ứng dụng hấp phụ 2,4 - Diclophenoxyaxetic axit trong dung dịch nước trang 4
Nghiên cứu hoạt hóa vật liệu ống nano cacbon ứng dụng hấp phụ 2,4 - Diclophenoxyaxetic axit trong dung dịch nước trang 5
Tải về để xem đầy đủ hơn
File đính kèm:
- nghien_cuu_hoat_hoa_vat_lieu_ong_nano_cacbon_ung_dung_hap_ph.pdf