Bài giảng Khai phá dữ liệu - Chương 2: Khai phá luật kết hợp

Cho một tập gồm n đối tượng I = {I1, I2, I3, , In}, mỗi phần tử Ii I được gọi là một mục (item). Một tập con bất kỳ X I được gọi là một tập mục (item set).

Cho một tập D = {T1, T2, , Tm}, mỗi phần tử Tj D được gọi là một giao dịch (transaction) và là một tập con nào đó của I (Tj I). Người ta gọi D là cơ sở dữ liệu giao dịch (transaction database). Số giao dịch có trong D ký hiệu là |D|.

 

Bài giảng Khai phá dữ liệu - Chương 2: Khai phá luật kết hợp trang 1

Bài giảng Khai phá dữ liệu - Chương 2: Khai phá luật kết hợp trang 1

Bài giảng Khai phá dữ liệu - Chương 2: Khai phá luật kết hợp trang 2

Bài giảng Khai phá dữ liệu - Chương 2: Khai phá luật kết hợp trang 2

Bài giảng Khai phá dữ liệu - Chương 2: Khai phá luật kết hợp trang 3

Bài giảng Khai phá dữ liệu - Chương 2: Khai phá luật kết hợp trang 3

Bài giảng Khai phá dữ liệu - Chương 2: Khai phá luật kết hợp trang 4

Bài giảng Khai phá dữ liệu - Chương 2: Khai phá luật kết hợp trang 4

Bài giảng Khai phá dữ liệu - Chương 2: Khai phá luật kết hợp trang 5

Bài giảng Khai phá dữ liệu - Chương 2: Khai phá luật kết hợp trang 5

Tải về để xem đầy đủ hơn

pptx27 trang | Chia sẻ: theens7quenHDls | Lượt xem: 1556 | Lượt tải: 0download

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_khai_pha_du_lieu_chuong_2_khai_pha_luat_ket_hop.pptx